Quyền của cổ đông phổ thông tương ứng với tỷ lệ cổ phiếu cần sở hữu
Trong công ty cổ phần, tỷ lệ vốn sở hữu của nhà đầu tư tỷ lệ thuận với mức độ ảnh hưởng của nhà đầu tư đó với các hoạt động của công ty. Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ càng cao quyền lực của nhà đầu tư càng nhiều… Chính vì vậy, các nhà đầu tư cần nắm thật vững các quyền của cổ đông tương ứng với tỷ lệ cổ phần sở hữu trong công ty theo quy định pháp luật và điều lệ để có thể đạt được những mong muốn của mình đối công ty.
Cơ sở pháp lý: điều 115, 145, 148 Luật doanh nghiệp 2020
Số TT |
Số lượng cổ phần sở hữu |
Quyền lợi, mức độ ảnh hưởng của cổ đông |
(1) | 1 Cổ phần | 1. Tham dự, phát biểu trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty, pháp luật quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;
2. Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông; 3. Ưu tiên mua cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty; 4. Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 của Luật doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan; 5. Xem xét, tra cứu và trích lục thông tin về tên và địa chỉ liên lạc trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết; yêu cầu sửa đổi thông tin không chính xác của mình; 6. Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông; 7. Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty. 8. Đủ điều kiện tiến hành cuộc họp Đại hội đông lần thứ 3 theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty (trong trường hợp cuộc hợp lần 1 và lần 2 không đủ điều kiện tiến hành) |
(2) | Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ | 1. Các quyền như (1)
2. Xem xét, tra cứu, trích lục sổ biên bản và nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm, báo cáo của Ban kiểm soát, hợp đồng, giao dịch phải thông qua Hội đồng quản trị và tài liệu khác, trừ tài liệu liên quan đến bí mật thương mại, bí mật kinh doanh của công ty; 3. Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này; 4. Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản và phải bao gồm các nội dung sau đây: họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra; 5. Quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty. 6. Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp sau đây: + Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao; + Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty |
(3) | Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty | 1. Các quyền như (1) và (2)
2. Có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát |
(4) | Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 33% | 1. Các quyền như (1); (2) và (3)
2. Đủ điều kiện để tiến hành cuộc họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ hai theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty (trong trường họp cuộc họp thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành) |
(5) | Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 50% tổng số phiếu biểu quyết | 1. Các quyền như (1); (2) và (3) và (4)
2. Đủ điều kiện để tiến hành cuộc họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty |
(6) | Cổ đông hoặc nhóm cổ đông có từ 65% tổng số phiếu biểu quyết trở lên của tất cả cổ đông dự họp | 1. Các quyền như (1); (2); (3); (4); (5)
2. Có quyền thông qua các vấn đề sau đây tại phiên hợp Đại hội đồng cổ đông: + Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại; + Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh; + Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty; + Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định tỷ lệ hoặc giá trị khác; + Tổ chức lại, giải thể công ty; + Vấn đề khác do Điều lệ công ty quy định. |
Quý khách hàng có nhu cầu vui lòng liên hệ trực tiếp qua:
Điện thoại: 02473057555/0983966575
Email: luatsu@luatvietnew.vn Web: https://luatvietnew.vn
Công ty Luật TNHH Vietnew:
Tầng 3, 156 phố Trần Vỹ, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội.